| Thông tin |
Nội dung |
| Cơ quan thực hiện |
Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất cấp huyện.
|
| Lĩnh vực |
Đăng ký biện pháp bảo đảm |
| Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện;
- Gửi qua hệ thống bưu chính có bảo đảm;
- Gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến (nếu có).
|
| Thời hạn giải quyết |
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
| Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Kết quả thực hiện |
Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
|
| Lệ phí |
Không
|
| Phí |
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm:80.000 đồng/hồ sơ
- Miễn phí các trường hợp sau đây:
+ Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ;
+ Yêu cầu sửa chữa sai xót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký;
+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án;
+ Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
+ Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
|
| Căn cứ pháp lý |
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Luật Phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành luật Đất đai;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
|
- Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện.
- Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện.
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp - Mẫu số 01/ĐKTC;
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định;
- Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp.
File mẫu:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp - Mẫu số 01/ĐKTC Tải về In ấn