Dịch vụ công một phần  Thành lập Văn phòng công chứng

Ký hiệu thủ tục: 1.001877.000.00.00.H63
Lượt xem: 310
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp - tỉnh Yên Bái

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (Số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - tầng 1, Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh thuộc Tỉnh đoàn Yên Bái)

Lĩnh vực Công chứng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 20


    Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng


Lệ phí


Không


Phí

    Trực tiếp

  • 20


  •  


Căn cứ pháp lý



  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13





  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP Số: 29/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 06/2015/TT-BTP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng Số: 06/2015/TT-BTP





  • Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Số: 03/2024/TT-BTP




  • Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi UBND cấp tỉnh;

  • UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp 08. Don de nghi thanh lap VPCC.doc Bản chính: 1 Bản sao: 1
Đề án thành lập Văn phòng công chứng   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

Văn phòng công chứng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể: - Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn; - Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên; - Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.