Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 2.001783.000.00.00.H63
Lượt xem: 252
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường - tỉnh Yên Bái

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi

Lĩnh vực Khoáng sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 45 Ngày làm việc


    Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản



  • Trực tuyến

  • 45 Ngày làm việc


    Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản



  • Dịch vụ bưu chính

  • 45 Ngày làm việc


    Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn).


Lệ phí

    Trực tiếp

  • 45 Ngày làm việc


  • 30.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm


  • 40.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm


  • 50.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 25.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng


  • 500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm


  • 5.000.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm


  • 10.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn.)


  • 15.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối.)

  • Trực tuyến

  • 45 Ngày làm việc


  • 500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm


  • 5.000.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm


  • 10.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn.)


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 15.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối.)


  • 30.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm


  • 40.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm


  • 50.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 25.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại

  • Dịch vụ bưu chính

  • 45 Ngày làm việc


  • 25.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trừ các loại khoáng sản: cát, sỏi lòng suối; khoáng sản làm vật liệu xât dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm; khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm


  • 5.000.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm


  • 7.500.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm


  • 10.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn.)


  • 15.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối.)


  • 20.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng


  • 40.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm


  • 50.000.000 Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại


  • 30.000.000 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng; khoáng sản quý hiếm


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Luật 60/2010/QH12 Số: 60/2010/QH12





  • Nghị định 158/2016/NĐ-CP Số: 158/2016/NĐ-CP





  • Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Số: 45/2016/TT-BTNMT





  • Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND Số: 21/2017/QĐ-UBND





  • Nghị định 22/2023/NĐ-CP Số: 22/2023/NĐ-CP




  • - Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghịgia hạnGiấy phép khai thác khoáng sảnnộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

  • - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp: + Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. +Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

  • - Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.

  • - Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn: Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạnGiấy phép khai thác khoáng sản.

  • - Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra .   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm :   Bản chính: 0 Bản sao: 0
báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Mauso43_Baocaohoatdongkhaithackhoangsanvakehoachtieptuckhaithac.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn Mauso25-Phuluc2_Bnkhuvctiptckhaithckhongsn.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản Mauso08_Dondenghigiahangiayphapkhaithackhoangsan.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản (bản chính) - Mẫu số 36 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 08 Thông tư 45/2016/TT-BTNMT); Tải về In ấn

Tổ chức, cá nhân đề nghị giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản. - Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản. - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể: + Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; + Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; + Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; + Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; + Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; + Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; + Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; - Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước.