| Thông tin |
Nội dung |
| Cơ quan thực hiện |
Phòng Kinh tế/Phòng kinh tế và hạ tầng các huyện, thị xã,thành phố.
|
| Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
| Lĩnh vực |
Công nghiệp tiêu dùng |
| Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Trực tuyến
Dịch vụ bưu chính
|
| Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
| Thời hạn giải quyết |
7 Ngày làm việc
|
| Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
| Kết quả thực hiện |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
| Lệ phí |
Không
|
| Phí |
Phí : 1.100.000 đồng/lần Đồng (Thông tư 299/2016/TT-BTC) Đồng
|
| Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng
ổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế hạ tầng căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép.
Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP Tải về In ấn
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.