| Thông tin | Nội dung | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
UBND tỉnh. |
||||||||
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||
| Lĩnh vực | Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn | ||||||||
| Cách thức thực hiện |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1 Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
||||||||
| Số lượng hồ sơ | 03 bộ | ||||||||
| Thời hạn giải quyết |
|
||||||||
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||
| Kết quả thực hiện |
|
||||||||
| Lệ phí |
|
||||||||
| Phí |
|
||||||||
| Căn cứ pháp lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Yên Bái với sự tham gia của các sở, ngành liên quan (gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Trường hợp có thay đổi nhân sự của Hội đồng thâm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông có trách nhiệm đề nghị UBND tỉnh bổ sung thay thế kịp thời
Hàng năm, UBND huyện, thị, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan liên quan của huyện lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn (gọi tắt là Nghị định số 52) và các văn bản liên quan của tỉnh, trình Hội đồng thẩm định nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Yên Bái (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định theo các quy định.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tham mưu, đề nghị UBND tỉnh quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng thẩm định, UBND tỉnh ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề.
|
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
|
Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
) Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đạt tiêu chí làng nghề nông thôn cả 03 tiêu chí: - Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4, Nghị định số 52 và các văn bản liên quan của tỉnh. - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận. - Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành. - Có ít nhất 01 nghề truyền thống là nghề đạt cả 03 tiêu chí: + Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận. + Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc. + Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.