Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt

Ký hiệu thủ tục: 2.001191.000.00.00.H63
Lượt xem: 70
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định

Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Cách thức thực hiện

Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



Trong vòng 07 ngày làm việc



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu



Lệ phí


Không


Phí


- Phí Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm): Đối với kiểm tra chặt 1.000.000 đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000  đồng từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng.



-Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.



 


Căn cứ pháp lý


- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.



- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.



-Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.



 


Bước 1:  Cơ sở thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia (Nếu đã áp dụng) hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định

 Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu;

Bước 3: Chủ hàng có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa

Trường hợp ra Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ quản lý chuyên ngành

 

1. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

2. Bản tự công bố sản phẩm theo quy định;

3.  03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính);

4.  Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing list);

5. Trong trường hợp sản phẩm quy định tại Điều 14 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ thì phải có giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (bản chính), trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biến bán trực tiếp cho Việt Nam

File mẫu:

  • Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Tải về In ấn

Điều 17. Áp dụng phương thức kiểm tra

Kiểm tra chặt áp dụng đối với lô hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;

b) Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);

c) Có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất