Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước (thực hiện tại cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.010098
Lượt xem: 104
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công 

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu có)

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật)

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


Phiếu cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước (Mẫu DC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an) bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý








































 



Số ký hiệu




 



Trích yếu




 



Ngày ban hành




 



Cơ quan ban hành




 



26/2023/QH15




 



Luật Căn cước số 26/2023/QH15




 



27-11-2023




 



Quốc Hội




 



70/2024/NĐ-CP




 



Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước




 



25-6-2024




Chính phủ



16/2024/TT-BCA 

Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước

15-5-2024

Bộ Công an

17/2024/TT-BCA 

Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước

15-5-2024

Bộ Công an

18/2024/TT-BCA 

Thông tư 18/2024/TT-BCA quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước

15-5-2024

Bộ Công an


 


Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu đã triển khai).

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).

Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản trả lời tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh; văn bản điện tử hoặc dịch vụ bưu chính phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần khai thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được khai thác.

Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

  • Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an). Tải về In ấn

- Tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ được khai thác thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu căn cước để phục vụ hoạt động xác thực điện tử, phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số khi được công dân đó đồng ý.

- Trường hợp khai thác thông tin của người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý căn cước và một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 16 Luật Căn cước.