Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động

Ký hiệu thủ tục: 1.003583.000.00.00.H63
Lượt xem: 73
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Địa chỉ cơ quan giải quyết Tại địa điểm đăng ký lưu động
Lĩnh vực Hộ tịch
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • 5 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy khai sinh


Lệ phí
    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc
  • Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau: - Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em (Người dưới 16 tuổi); người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; - Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước”
  • 5000 áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn
  • Trực tuyến
  • 5 Ngày làm việc
  • Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau: - Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em (Người dưới 16 tuổi); người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; - Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước”
  • 5000 áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn
  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc
  • 5000 áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn
  • Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau: - Đăng ký hộ tịch cho: Trẻ em (Người dưới 16 tuổi); người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên); người khuyết tật; người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của thương binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; - Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước”
Phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số: 123/2015/NĐ-CP

  • Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch Số: 60/2014/QH13

  • Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP Số: 04/2020/TT-BTP

  • Nghị định 87/2020/NĐ-CP Số: 87/2020/NĐ-CP

  • Thông tư sửa đổi Số: 01/2022/TT-BTP

  • sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 3 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Số: 18/2022/NQ-HĐND

  • Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104/2022/NĐ-CP

  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Số: Thông tư số 03/2023/TT-BTP

  • Nghị quyết Số: 51/2023/NQ-HĐND

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch Số: 04/2024/TT-BTP

  • Nghị quyết Số: 39/2024/NQ-HĐND

  • Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. Số: 07/2025/NĐ-CP

  • Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.

  • Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.

  • Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.

* Giấy tờ phải nộp:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.

 

1. TK đăng ký khai sinh.doc

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Giấy tờ phải xuất trình:

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình;

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình;

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình.

 

 

Bản chính: 1 Bản sao: 1

 

File mẫu:

Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.