Dịch vụ công một phần  Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Ký hiệu thủ tục: 1.010819.000.00.00.H63
Lượt xem: 16
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Nội vụ - tỉnh Yên Bái
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (số 64, đường Lý Tự Trọng, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái- tầng 1, Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh thuộc Tỉnh đoàn Yên Bái); Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện; Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã
Lĩnh vực người có công
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 24 Ngày

    trong đó:
    - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;
    - Phòng Nội vụ trong thời gian 07 ngày làm việc;
    - Sở Nội vụ - tỉnh Yên Báii trong thời gian 12 ngày

  • Dịch vụ bưu chính
  • 24 Ngày

    trong đó:
    - Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc;
    - Phòng Nội vụ trong thời gian 07 ngày làm việc;
    - Sở Nội vụ - tỉnh Yên Báii trong thời gian 12 ngày

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 24 Ngày
  • Dịch vụ bưu chính
  • 24 Ngày
Căn cứ pháp lý
  • Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước Số: 190/2025/NQ-QH15

  • QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG Số: Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

  • ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG Số: Pháp lệnh số: 02/2020/UBTVQH14

  • Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Số: Nghị định số 25/2025/NĐ-CP

  • Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Số: 45/2025/NĐ-CP

  • Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Mau so 11.docx Bản chính: 1Bản sao: 0
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: + Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận đeo huân chương, huy chương. + Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng. + Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên. Bản chính: 1Bản sao: 1
- Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi). Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

không