| Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
25 Ngày làm việc
Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc
23 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
35 Ngày làm việc
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
33 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Trực tuyến
25 Ngày làm việc
Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc
23 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
35 Ngày làm việc
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
33 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Dịch vụ bưu chính
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
25 Ngày làm việc
Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc
23 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
35 Ngày làm việc
(1) Thời gian thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
33 Ngày làm việc
(2) Thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: - Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
| Lệ phí |
Trực tiếp
25 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
23 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
35 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
33 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tiếp
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Trực tuyến
25 Ngày làm việc
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
23 Ngày làm việc
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
35 Ngày làm việc
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
33 Ngày làm việc
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Trực tuyến
được miễn phí lệ phí cấp Giấy chứng nhận (theo Nghị quyết số 39/2024/NQ-UBND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Dịch vụ bưu chính
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
25 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
23 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
35 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
Dịch vụ bưu chính
33 Ngày làm việc
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo khoản 3, Điều 3 theo Nghị quyết số 51/2023/NQ- HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (Áp dụng mức thu đối với tổ chức tại Mục 3, áp dụng mức thu đối với cá nhân tại mục 1, 2)
|