| Thông tin | Nội dung |
|---|---|
| Cơ quan thực hiện | Sở Y Tế - tỉnh Yên Bái |
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Yên Bái (tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh) |
| Lĩnh vực | Trồng trọt |
| Cách thức thực hiện |
|
| Số lượng hồ sơ | 03 bộ hồ sơ và 01 bộ hồ sơ điện tử. |
| Thời hạn giải quyết |
|
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
| Kết quả thực hiện |
|
| Lệ phí | Không |
| Phí |
|
| Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Cơ quan quản lý dự án (Ủy ban nhân dân huyện nơi có dự án dược liệu quý được triển khai) thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo Mẫu B2.1 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; Thông báo tuyển chọn được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, Sở Y tế. - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo thành phần quy định và gửi 03 bộ hồ sơ và 01 bộ hồ sơ điện tử về Sở Y tế (qua bộ phận một cửa Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ Tổ 14, đường Điện Biên, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái - Tầng 1, Trung tâm Hội nghị tỉnh Yên Bái) bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến tỉnh Yên Bái. - Bước 3: Mở hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ, hợp lệ của các hồ sơ đã tiếp nhận. Kết quả mở hồ sơ được lập thành Biên bản theo Mẫu B2.2 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp không có hồ sơ hợp lệ hoặc không đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do và thực hiện lại Bước 1. - Bước 4: Thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Ủy Ban nhân dân tỉnh hoặc Lãnh đạo Sở Y tế theo ủy quyền, các thành viên là lãnh đạo các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan, chuyên gia độc lập (nếu cần thiết). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở Y tế. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định các hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết, dự án Trung tâm nhân giống dược liệu quý theo quy định. Mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định dự án, kế hoạch liên kết, dự án Trung tâm nhân giống dược liệu quý thực hiện theo các Mẫu B2.4, Mẫu B2.5, Mẫu B2.6 và Mẫu B2.7 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để trình phê duyệt thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Phương thức, quy trình làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo Mẫu B2.3 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về hồ sơ và thủ tục và các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây dược liệu quý đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có). - Bước 5: Phê duyệt dự án Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết, dự án Trung tâm nhân giống dược liệu quý thực hiện theo Mẫu B2.8 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp từ chối phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
|---|---|---|
| Mẫu B1.1: Giấy đề nghị của Chủ trì liên kết | Mẫu B1.1.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.2: Thuyết minh dự án dược liệu quý | Mẫu B1.2.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.3: Hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các thành viên liên kết | Mẫu B1.3.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.4: Lý lịch của Chủ nhiệm dự án | Mẫu B1.4.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.5: Tóm tắt hoạt động của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có) | Mẫu B1.5.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.6: Phương án vay vốn của chủ trì liên kết và từng thành viên liên kết tham gia thực hiện dự án (nếu có) | Mẫu B1.6.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
| Mẫu B1.7: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết dự án | Mẫu B1.7.docx | Bản chính: 1Bản sao: 1 |
File mẫu:
Dự án dược liệu quý phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT.