Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến  Phê duyệt lựa chọn dự án Vùng trồng dược liệu quý trên địa bàn một huyện thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ký hiệu thủ tục: 1.011732
Lượt xem: 109
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Phòng kinh tế, Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Địa chỉ cơ quan giải quyết Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện - tỉnh Yên Bái
Lĩnh vực Trồng trọt
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 03 bộ hồ sơ và 01 bộ hồ sơ điện tử.
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 25 Ngày làm việc

    25 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết và nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 25 Ngày làm việc

    25 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết và nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 25 Ngày làm việc

    25 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết và nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Quyết định phê duyệt.



 


Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 25 Ngày làm việc
  • Trực tuyến
  • 25 Ngày làm việc
  • Dịch vụ bưu chính
  • 25 Ngày làm việc
Căn cứ pháp lý
  • Hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số: 10/2022/TT-BYT

  • Nghị định 27/2022/NĐ-CP Số: 27/2022/NĐ-CP

  • Nghị quyết Số: 32/2023/NQ-HĐND

  • Nghị định Số: 28/2023/NĐ-CP

  • - Bước 1: Thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Cơ quan quản lý dự án (Ủy ban nhân dân huyện nơi có dự án dược liệu quý được triển khai) thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo Mẫu B2.1 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; Thông báo tuyển chọn được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, Sở Y tế. - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo thành phần quy định và gửi 03 bộ hồ sơ và 01 bộ hồ sơ điện tử đến Bộ phận Phục vụ hành chính công của Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Bước 3: Mở hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ, hợp lệ của các hồ sơ đã tiếp nhận. Kết quả mở hồ sơ được lập thành Biên bản theo Mẫu B2.2 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp không có hồ sơ hợp lệ hoặc không đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho đơn vị chủ trì liên kết được biết, trong đó nêu rõ lý do và thực hiện lại Bước 1. - Bước 4: Thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Ủy Ban nhân dân huyện, mời lãnh đạo các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, chuyên gia độc lập (nếu cần thiết) và các phòng, ban đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định các hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định. Mẫu sử dụng trong quá trình thẩm định dự án, kế hoạch liên kết thực hiện theo các Mẫu B2.4, Mẫu B2.5, Mẫu B2.6 và Mẫu B2.7 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện để trình phê duyệt thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Phương thức, quy trình làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo Mẫu B2.3 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về hồ sơ và thủ tục và các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây dược liệu quý đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có). - Bước 5: Phê duyệt dự án Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình, báo cáo thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết, dự án Trung tâm nhân giống dược liệu quý thực hiện theo Mẫu B2.8 tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT; trường hợp từ chối phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

(Thực hiện theo các Mẫu tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT), gồm:

- Mẫu B1.1: Giấy đề nghị của Chủ trì liên kết

- Mẫu B1.2: Thuyết minh dự án dược liệu quý

- Mẫu B1.3: Hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các thành viên liên kết

- Mẫu B1.4: Lý lịch của Chủ nhiệm dự án

- Mẫu B1.5: Tóm tắt hoạt động của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có)

- Mẫu B1.6: Phương án vay vốn của chủ trì liên kết và từng thành viên liên kết tham gia thực hiện dự án (nếu có)

Mẫu B1.7: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết dự án

 

File mẫu:

  • - Mẫu B1.1: Giấy đề nghị của Chủ trì liên kết. Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.5: Tóm tắt hoạt động của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có). Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.7: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết dự án Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.6: Phương án vay vốn của chủ trì liên kết và từng thành viên liên kết tham gia thực hiện dự án (nếu có). Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.3: Hồ sơ năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các thành viên liên kết. Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.4: Lý lịch của Chủ nhiệm dự án. Tải về In ấn
  • - Mẫu B1.2: Thuyết minh dự án dược liệu quý. Tải về In ấn

Dự án dược liệu quý phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT.